SKKN Nâng cao chất lượng giáo dục học sinh hòa nhập thông qua công tác quản lý và chủ nhiệm ở trường THPT trên địa bàn Thành phố Vinh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "SKKN Nâng cao chất lượng giáo dục học sinh hòa nhập thông qua công tác quản lý và chủ nhiệm ở trường THPT trên địa bàn Thành phố Vinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: SKKN Nâng cao chất lượng giáo dục học sinh hòa nhập thông qua công tác quản lý và chủ nhiệm ở trường THPT trên địa bàn Thành phố Vinh

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Đề tài NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC HỌC SINH HÒA NHẬP THÔNG QUA CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ CHỦ NHIỆM Ở TRƯỜNG THPT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VINH, TỈNH NGHỆ AN MỤC LỤC Trang I. ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................1 2. Mục đích, nhiệm vụ, đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu.................2 2.1. Mục đích nghiên cứu của đề tài ........................................................................2 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ........................................................................2 2.3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.........................................................................2 2.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................3 3. Tính mới ................................................................................................................3 4. Đóng góp đề tài ....................................................................................................3 II. NỘI DUNG..........................................................................................................4 1. Cơ sở lý luận..........................................................................................................4 1.1. Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về dạy học hòa nhập.......................................4 1.2. Các khái niệm liên quan trong đề tài ............................................................................5 1.3. Quản lý giáo dục hòa nhập ...............................................................................................5 2. Cơ sở thực tiễn.......................................................................................................6 2.1. Thực trạng về việc giáo dục hòa nhập các trường THPT ..................................6 2.1.1. Thực trạng về việc giáo dục hòa nhập các trường THPT ở nước ta....6 2.1.2. Thực trạng về việc giáo dục hòa nhập các trường THPT tỉnh Nghệ An .7 2.1.3. Thực trạng về việc giáo dục hòa nhập trong các trường THPT trên địa bàn thành phố Vinh 11 2.2. Nguyên nhân dẫn đến thực trạng trên........................................................................15 2.2.1. Nguyên nhân khách quan ...........................................................................................15 2.2.2. Nguyên nhân chủ quan ...15 3. Giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục học sinh hòa nhập thông qua công tác quản lý và chủ nhiệm trong các trường THPT trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An ..................................................................................................................16 Giải pháp 1: Tăng cường vai trò quản lý của Ban giám hiệu nhà trường trong giáo dục hòa nhập ...........................................................................................................16 1.1. Yêu cầu đối với ban giám hiệu trong công tác giáo dục hòa nhập .................16 1.2. Cách thức thực hiện ........................................................................................16 1.2.1. Nghiên cứu kỹ và triển khai các văn bản về giáo dục hòa nhập .................16 1.2.2. Làm tốt công tác tuyển sinh.........................................................................17 DANH MỤC VIẾT TẮT 1. GDHN : Giáo dục hòa nhập 2. GD&ĐT : Giáo dục và đào tạo 3. GV : Giáo viên 4. GVCN : Giáo viên chủ nhiệm 5. HĐNGLL : Hoạt động ngoài giờ lên lớp 6. HSHN : Học sinh hòa nhập 7. HS : Học sinh 8. HSKT : Học sinh khuyết tật 9. THPT : Trung học phổ thông 10.THPT QG : Trung học phổ thông quốc gia 11.TKT : Trẻ khuyết tật Nhận thức được vai trò của việc nâng cao chất lượng giáo dục học sinh hòa nhập cùng với những kết quả đạt được, chúng tôi nghiên cứu đề tài “Nâng cao chất lượng giáo dục học sinh hòa nhập thông qua công tác quản lý và chủ nhiệm ở trường THPT trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An”. 2. Mục đích, nhiệm vụ, đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu của đề tài Từ nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn, đề ra các giải pháp để phát huy hơn nữa công tác giáo dục HSHN trong trường THPT. Nếu có biện pháp giáo dục phù hợp sẽ tạo cơ hội cho các em giảm bớt thiệt thòi và có điều kiện học tập, vui chơi, hòa nhập cùng bạn bè cùng trang lứa, tạo điều kiện phát triển hết khả năng của bản thân, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện tốt đề tài nghiên cứu chúng tôi phải thực hiện các nhiệm vụ: - Nghiên cứu lý luận, thực tiễn và kinh nghiệm của bản thân trong quá trình làm công tác quản lý, giáo dục học sinh hòa nhập. - Đề xuất những giải pháp hữu hiệu góp phần làm tốt hơn việc nâng cao chất lượng giáo dục học sinh hòa nhập, tạo niềm tin trong phụ huynh, toàn xã hội; Đồng thời thực hiện nhiệm vụ chính trị của nhà trường đề ra trong năm học. - Nghiên cứu các văn bản chỉ đạo, tài liệu về giáo dục hòa nhập. - Trao đổi, học hỏi kinh nghiệm giáo dục học sinh hòa nhập của các trường bạn để từ đó có những điều chỉnh và bổ sung hợp lí. 2.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng: + Học sinh hòa nhập +Giáo viên chủ nhiệm (GVCN) có học sinh hòa nhập + GV giảng dạy học sinh hòa nhập + Phụ huynh có con học hòa nhập + Cán bộ quản lý nhà trường phụ trách giáo dục hòa nhập + Cán bộ y tế nhà trường ... - Không gian: Thực nghiệm tại trường THPT Lê Viết Thuật, THPT Huỳnh Thúc Kháng, THPT Hà Huy Tập, PT Hecrmann... - Thời gian thực hiện: Từ năm học 2015-2016 đến năm học 2019-2020. 2 II. NỘI DUNG 1. Cơ sở lý luận Giáo dục học sinh hòa nhập là một chủ trương đúng đắn của Đảng và Nhà nước ta, thể hiện sự quan tâm đúng mức đến quyền trẻ em, thể hiện tính nhân văn và thực sự có ý nghĩa đối với học sinh hòa nhập trong toàn quốc. Giáo dục hòa nhập ngày càng được Đảng và nhà nước quan tâm sâu sắc, coi đây là một nhiệm vụ chính trị phải hoàn thành trong thời kỳ đổi mới. Điều đó thể hiện: 1.1. Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về dạy học hòa nhập - Luật Người khuyết tật năm 2010; - Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật; - Nghị định 113/2015-NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2015 quy định phụ cấp đặc thù, phụ cấp ưu đãi, phụ cấp trách nhiệm công việc và phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập. - Các Thông tư về giáo dục đối với người KT: + Thông tư 03/2018/QĐ-BGDĐT ngày 29/01/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT quy định về giáo dục hoà nhập đối với người khuyết tật; + Thông tư số 01/2019/TTLT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 giữa Bộ Lao động - Thương binh và xã hội quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện; + Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/2013 giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động - Thương binh và xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Y tế Quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật; + Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ GDĐT về Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học; + Thông tư số 11/2014/TT-BGD&ĐT ngày 18/4/2014 về ban hành quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT; Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT ngày 28/02/2018 về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 11/2014; + Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2012 của Bộ GDĐT về Quy chế đánh giá xếp loại học sinh THCS và học sinh THPT; + Thông tư 39/2009/TT-BGDĐT ngày 29/12/2019 Bộ giáo dục và đào tạo ban hành Quy định gdhn cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn. - Quyết định 11/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/4/2006 của Bộ GDĐT về việc ban hành quy chế xét công nhận tốt nghiệp THCS; - Quyết định số 338/QĐ-BGDĐT ngày 30/01/2018 của Bộ GDĐT ban hành Kế hoạch giáo dục người khuyết tật giai đoạn 2018-2020. 4 * Một số yếu tố góp phần làm cho giáo dục hòa nhập hiệu quả Để giáo dục hòa nhập đạt hiệu quả, cần quan tâm đến các yếu tố sau: Xây dựng quan điểm của nhà trường dân chủ về giáo dục hòa nhập, phụ thuộc lẫn nhau, bình đẳng về chất lượng cho tất cả HSKT; xây dựng đội ngũ lãnh đạo nhà trường, nhà trường rộng mở và văn hóa trường học chào đón sự đa dạng của học sinh; xây dựng hệ thống hỗ trợ đối với giáo viên và học sinh; giám sát đảm bảo kế hoạch chắc chắn được thực hiện; hỗ trợ kỹ thuật, linh hoạt trong đáp ứng nhu cầu, áp dụng tiếp cận dạy học hiệu quả; đón chào thành công từ những thách thức và hiểu về quá trình thay đổi mà không cho phép sự thay đổi làm cản trở bản thân. * Những việc cần thực hiện trong việc giáo dục hòa nhập - Nghiên cứu các văn bản quy định làm căn cứ pháp lý để thực hiện: - Thành lập Ban chỉ đạo cơ sở (01 BGH làm trưởng ban) - Điều tra - khảo sát thu thập thông tin về HS Khuyết tật - Giải quyết các vấn đề về hỗ trợ kinh phí, chế độ chính sách cho GV, HS theo quy định - Tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát, lưu trữ hồ sơ theo quy định; Báo cáo kết quả, tình hình giáo dục hòa nhập. - Các nội dung khác như: Vận động tài trợ giáo dục, hỗ trợ cộng đồng; Xây dựng phòng hỗ trợ hòa nhập; Tuyên truyền giáo dục. * Quy trình giáo dục hòa nhập Bước 1: Tìm hiểu nhu cầu, năng lực của trẻ khuyết tật. Bước 2: Xây dựng mục tiêu và lập kế hoạch giáo dục cá nhân cho trẻ khuyết tật. Bước 3: Thực hiện kế hoạch giáo dục. Bước 4: Đánh giá kết quả giáo dục. 2. Cơ sở thực tiễn 2.1. Thực trạng về việc giáo dục hòa nhập ở các trường THPT 2.1.1. Thực trạng về việc giáo dục hòa nhập các trường THPT ở nước ta Chương trình dạy giáo dục hòa nhập (GDHN) cho trẻ khuyết tật (TKT) đã được phổ cập từ rất lâu và ngày càng đi vào chiều sâu. Quyết định 23/2006/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và đào tạo quy định rõ: Các địa phương, các cơ sở giáo dục phải giúp người khuyết tật được hưởng quyền học tập bình đẳng như những người học khác; tạo điều kiện và cơ hội cho người khuyết tật học văn hóa, học nghề, phục hồi chức năng và phát triển khả năng của bản thân để hòa nhập cộng đồng. Tính từ năm 2018, người khuyết tật được học chung với học sinh bình thường ở các trường phổ thông, một lớp ít nhất 2 học sinh - diện học sinh này được gọi theo cách mới là “học sinh hòa nhập”. Hòa nhập không có nghĩa là "xếp chỗ" cho trẻ khuyết tật trong trường lớp phổ thông và không phải tất cả mọi trẻ đều đạt trình độ hoàn toàn 6 nhưng khiếm khuyết về tinh thần lại tăng. Số liệu thí sinh là học sinh khuyết tật hoặc khuyết tật nặng được miễn thi thông số qua kỳ thi THPTQG là minh chứng cho thực trạng này. Năm học 2016-2017, toàn tỉnh ta có 8 học sinh được miễn thi với lý do đối tượng học sinh hòa nhập. Thế nhưng năm học 2018-2019 con số đó tăng lên 34 học sinh ở các trường THPT tỉnh Nghệ An. Đó là chưa kể đến học sinh Dương Phương Linh- học sinh hòa nhập- lớp 12A9, trường THPT Huỳnh Thúc Kháng tham gia thi THPTQG. HSHN ở các trường THPT thành phố Vinh ít hơn so với các huyện, chỉ có 1 em. Còn các trường khác như trường THPT Lê Hồng Phong có đến 5 em, Nguyễn Đức Mậu có 4 em, hay THPT Nguyễn Xuân Ôn 3 em Danh sách học sinh được miễn thi THPTQG năm học 2018-2019 tỉnh Nghệ An TT Họ và tên Ngày sinh Đơn vị Thuộc đối tượng 1 TRẦN QUỐC BẢO 13/03/2001 THPT Lê Viết Thuật Khuyết tật đặc biệt nặng 2 NGUYỄN THỊ 14/11/2001 THPT Quỳ Hợp 3 Khuyết tật THÂM nặng 3 MẠNH TRỌNG TÚ 26/05/2000 THPT Quỳ Hợp 3 Khuyết tật nặng 4 NGUYỄN THỊ 19/03/2001 THPT Quỳnh Lưu 2 Khuyết tật XUÂN nặng 5 VĂN THỊ LƯƠNG 04/04/1999 THPT Quỳnh Lưu 2 Khuyết tật nặng 6 ĐINH MẠNH ĐẠT 21/01/2001 THPT Nguyễn Đức Khuyết tật Mậu nặng 7 TRẦN THỊ NHUNG 20/08/2000 THPT Nguyễn Đức Khuyết tật Mậu nặng 8 PHAN VĂN SƠN 03/01/1999 THPT Nguyễn Đức Khuyết tật đặc Mậu biệt nặng 9 TRẦN ĐỨC 15/03/2001 THPT Nguyễn Đức Khuyết tật đặc THẮNG Mậu biệt nặng 10 HOÀNG THỊ MINH 20/04/2000 TT GDTX Quỳnh Lưu Khuyết tật đặc biệt nặng 8
File đính kèm:
skkn_nang_cao_chat_luong_giao_duc_hoc_sinh_hoa_nhap_thong_qu.doc