SKKN Một số biện pháp chỉ đạo thực hiện nhằm nâng cao chất lượng bữa ăn và vệ sinh an toàn thực phẩm trong trường mầm non

doc 37 trang skquanly 12/10/2025 1040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "SKKN Một số biện pháp chỉ đạo thực hiện nhằm nâng cao chất lượng bữa ăn và vệ sinh an toàn thực phẩm trong trường mầm non", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: SKKN Một số biện pháp chỉ đạo thực hiện nhằm nâng cao chất lượng bữa ăn và vệ sinh an toàn thực phẩm trong trường mầm non

SKKN Một số biện pháp chỉ đạo thực hiện nhằm nâng cao chất lượng bữa ăn và vệ sinh an toàn thực phẩm trong trường mầm non
 Một số biện pháp chỉ đạo thực hiện nhằm nâng cao chất lượng bữa ăn và vệ sinh an toàn 
 thực phẩm trong trường mầm non.
 PHỤ LỤC
 TT NỘI DUNG TRANG
 A Phần 1: Đặt vấn đề. 2-3
 B Phần 2: Giải quyết vấn đề. 4-40
 I Nội dung lý luận 4-5
 II Thực trạng 5-8
 1 Đặc điểm tình hình của nhà trường 5
 2 Những thuận lợi và khó khăn 5-6
 3 Khảo sát thực tế 6-8
 III Những biện pháp thực hiện 8-32
 1 Biện pháp 1: Lập kế hoạch và xây dựng thực đơn chuẩn 8-14
 2 Biện pháp 2: Tăng cường bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng 14-23
 cho giáo viên và nhân viên
 3 Biện pháp 3: Tổ chức kiểm tra đánh giá và các hội thi 23-27
 4 Biện pháp 4: Chỉ đạo các biện pháp phòng nhiễm bẩn 27-30
 VSATTP và vệ sinh môi trường
 5 Biện pháp 5: Chỉ đạo tuyên truyền giáo dục VSATTP 30-32
 trong cán bộ giáo viên và phụ huynh học sinh
 IV Hiệu quả sáng kiến 32-34
 C Phần 3: Kết luận và kiến nghị 35-36
 1 Kết luận 35-36
 2 Kiến nghị 36
 1 Một số biện pháp chỉ đạo thực hiện nhằm nâng cao chất lượng bữa ăn và vệ sinh an toàn 
 thực phẩm trong trường mầm non.
viên nhân viên thực hiện tốt và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong năm 
học 2015- 2016.
 3 Một số biện pháp chỉ đạo thực hiện nhằm nâng cao chất lượng bữa ăn và vệ sinh an toàn 
 thực phẩm trong trường mầm non.
thị trường nên trở nên vô cảm với cộng đồng, do đó các cơ sở vi phạm và cố tình 
vi phạm còn nhiều.
II. THỰC TRẠNG:
1. Đặc điểm tình hình của nhà trường:
 Trường tôi thuộc một xã ngoại thành Hà Nội, nằm ở phía Bắc sông Đuống 
của huyện Gia Lâm. Trường mới được thành lập theo Quyết định số 2586/QĐ-
UBND ngày 25/11/2013 của UBND huyện Gia Lâm. Trường được tập trung tại 
một điểm, với tổng diện tích sử dụng là 2.590 m 2, được xây dựng ở trung tâm 
các khu dân cư, thoáng mát, thuận lợi cho việc đưa đón trẻ đến trường, đảm bảo 
an toàn và vệ sinh môi trường.
 Trường có tổng số 390 học sinh, chia thành 11 nhóm, lớp. Trong đó:
 - 02 nhóm trẻ 24-36 tháng = 60 trẻ
 - 03 lớp mẫu giáo bé: = 99 trẻ
 - 03 lớp mẫu giáo nhỡ: = 106 trẻ
 - 03 lớp mẫu giáo lớn: = 105 trẻ
 Số trẻ ăn bán trú: 390/390 trẻ đạt 100%
 Tổng số CB, GV, NV: 40 người, trong đó:
 - Ban giám hiệu: 03 người
 - GV trực tiếp giảng dạy: 25 người
 - Kế toán: 01 người
 - Y tế: 01 người
 - Cô nuôi: 07 người
 - Bảo vệ: 02 người
 - Văn phòng: 01 người
 Trình độ chuyên môn đạt chuẩn 100%, trên chuẩn 27%.
 Trong quá trình thực hiện việc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong 
trường mầm non tôi gặp những thuận lợi và khó khăn sau:
2. Thuận lợi và khó khăn:
a. Thuận lợi:
 - Tuy là ngôi trường mới thành lập nhưng bằng sự đoàn kết và tinh thần 
phấn đấu của tập thể CBGVNV nên trường đã xây dựng được độ tin cậy để các 
bậc phụ huynh tin tưởng gửi con chăm sóc. 
 -Bếp nấu ăn sắp xếp gọn gàng khoa học, được xây dựng theo quy trình bếp 
ăn một chiều. Có tương đối đầy đủ các đồ dùng hiện đại phục vụ cho việc chăm 
sóc nuôi dưỡng trẻ: Tủ cơm, tủ sấy bát, bếp ga
 - Đội ngũ nhân viên yêu nghề, luôn có ý thức học hỏi nâng cao trình độ 
chuyên môn, chăm sóc nuôi dưỡng trẻ, tu dưỡng rèn luyện đạo đức nhà giáo, có 
ý thức trách nhiệm, say sưa với công việc.
 - Nhà trường đã tạo điều kiện cho các nhân viên tham gia các lớp tập huấn, 
học bồi dưỡng để nâng cao chuyên môn, chăm sóc nuôi dưỡng trẻ.
 - Trường ký hợp đồng cung cấp thực phẩm sạch, đảm bảo an toàn thực 
phẩm cho bữa ăn của trẻ.
 5 Một số biện pháp chỉ đạo thực hiện nhằm nâng cao chất lượng bữa ăn và vệ sinh an toàn 
 thực phẩm trong trường mầm non.
a. Khảo sát giáo viên- nhân viên theo 4 nội dung sau:
 Bảng khảo sát
 cán bộ giáo viên nhân viên thực hiện chuyên đề
 giáo dục dinh dưỡng – vệ sinh an toàn thực phẩm
 Lĩnh vực Tinh thần 
 Nhận thức về Kỹ năng sơ 
 Kỹ năng trách nhiệm, 
 vệ sinh an toàn chế, chế 
 Tháng sư phạm năng động, 
 thực phẩm biến
 sáng tạo
 Tháng thứ 1 55% 50% 45% 57% 
 Đạt yêu cầu Đạt khá Đạt yêu cầu Đạt yêu cầu
 Tháng thứ 2 65% 65% 50% 82%
 Đạt khá Đạt khá Đạt khá Đạt khá
 Tháng thứ 3 90% 78% 75% 90%
 Đạt tốt Đạt tốt Đạt tốt Đạt tốt
 Kết quả: Sau khi khảo sát nhanh giáo viên nhân viên trong trường, chúng 
tôi nhận thấy cho đến hiện nay giáo viên phụ trách lớp có nhận thức tốt về 
chuyên đề , có tinh thần trách nhiệm năng động sáng tạo. Tuy nhiên kỹ năng sơ 
chế, chế biến và kỹ năng sư phạm còn hạn chế. Một số giáo viên mới còn chưa 
năm nắm vững phương pháp tổ chức giờ ăn cho trẻ.
 - Tổ bếp có 05/07 đồng chí có kỹ năng nấu ăn tốt cho trẻ, năng động, sáng 
tạo trong việc chăm sóc nuôi dạy trẻ.
b. Khảo sát trẻ
 - Ban giám hiệu nhà trường căn cứ vào khảo sát, đánh giá trẻ để có những 
biện pháp xây dựng thực đơn cho trẻ phù hợp với lứa tuổi.
 Bảng khảo sát trẻ ăn trong trường mầm non đầu năm học
 Lứa tuổi
 Nhà trẻ MGB MGN MGL
 60 cháu 99 cháu 106 cháu 104 cháu
 Nội dung
 - Trẻ ăn 
 không ngon 14 cháu 27 cháu 26 cháu 27 cháu
 miệng, chưa 23% 28% 24% 30%
 hết xuất
 - Trẻ ăn ít, 
 không ăn hết 15 cháu 24 cháu 37 cháu 17 cháu
 xuất. 25% 24% 35% 16%
 - Trẻ ăn hết 
 7 Một số biện pháp chỉ đạo thực hiện nhằm nâng cao chất lượng bữa ăn và vệ sinh an toàn 
 thực phẩm trong trường mầm non.
 năm học mới.
 9 Một số biện pháp chỉ đạo thực hiện nhằm nâng cao chất lượng bữa ăn và vệ sinh an toàn 
 thực phẩm trong trường mầm non.
 2 giáo viên- nhân "Giáo dục vệ sinh, dinh dưỡng, 
 viên thực hiện đảm bảo an toàn thực phẩm.
 chuyên đề. BGH
 - Tiếp tục thanh - Thực hiện thanh tra theo đúng 
 tra cô nuôi cấp kế hoạch. Sau khi thanh tra có 
 trường nhận xét để cho nhân viên nắm 
 được điểm mạnh, điểm yếu của 
 mình trong công tác nuôi dưỡng 
 từ đó biết điều chỉnh tu dưỡng 
 học hỏi sao cho làm tốt hơn 
 - PHT, kế 
 Tháng công việc trong thời gian tiếp 
 theo. toán, nhân 
 3-4-5 - Nâng cao chất viên tổ nuôi.
 lượng bữa ăn và - Họp tổ nuôi xây dựng thực 
 vệ sinh an toàn đơn mùa hè phong phú đảm bảo 
 thực phẩm thông đủ định lượng kcalo, Ca, B1 và 
 qua thực đơn mùa cân đối tỷ lệ các chất.
 hè. -Triển khai trong các buổi họp 
 tổ về công tác nuôi dưỡng.
 - Bồi dưỡng nâng - Tăng cường tổ chức các buổi - PHT và giáo 
 cao kỹ năng về trao đổi kinh nghiệm tọa đàm viên, nhân 
 chất lượng bữa ăn các kiến thức kỹ năng về khẩu viên
 và vệ sinh an toàn phần ăn và vệ sinh an toàn thực 
 thực phẩm. phẩm.
 - Tổ chức kiến tập - Xây dựng các nội dung nuôi - Giáo viên 
 các hoạt động dưỡng tại lớp, bếp và tổ chức nhân viên 
 chăm sóc nuôi cho giáo viên, nhân viên đến 
 dưỡng kiến tập. Sau buổi kiến tập có 
 thảo luận, trao đổi, nhận xét ưu 
 nhược điểm để từ đó có kế 
 Phó hiệu 
 - Tổng kết tuyên hoạch điều chỉnh.
 - Tổng hợp kết quả qua các đợt trưởng phị 
 dương khen trách nuôi
 thưởng những cã thanh tra của trường cũng như 
 nhân có thành tích của Phòng giáo dục Huyện, qua 
 trong công tác đánh giá thi đua qua mỗi tháng
 nuôi dưỡng trẻ - Tham mưu đề xuất với đồng 
 chí hêu trưởng có quà thưởng 
 động viên cho các cá nhân có 
 thành tích vào buổi tổng kết 
 năm học để động viên, khích lệ 
 chị em trong công tác nuôi 
 dưỡng của nhà trường.
 11 Một số biện pháp chỉ đạo thực hiện nhằm nâng cao chất lượng bữa ăn và vệ sinh an toàn 
 thực phẩm trong trường mầm non.
 Chuối tiêu Sữa dealac1-3
 Đậu thịt sốt cà chua Cơm thịt kho tàu, Bánh cuộn
 Thứ 7 Canh cải nấu cá. canh cải cúc nấu thịt Sữa dealac học 
 Sữa chua Sữa dealac1-3 đường
 THỰC ĐƠN MÙA ĐÔNG (Tuần 2 + 4)
 Bữa
 Bữa chính trưa Bữa chiều Bữa chiều
 Thứ (Nhà trẻ+ Mẫu giáo) Nhà trẻ mẫu giáo
 Tôm, thịt sốt dầu hào Cơm thịt rim, canh bí Mỳ thịt rau cải
 Canh khoai tây- su hào- ngô nấu thịt Sữa dealac học 
 Thứ 2 cà rốt nấu thịt Sữa dealac 1-3 đường
 Sữa chua
 Thịt gà thịt lợn om nấm Xôi Ngô Xôi ngô
 Thứ 3 Canh cải canh nấu cá Quýt ngọt Sữa dealac học 
 Chuối tiêu Sữa dealac 1-3 đường
 Trúng cút sốt chua ngọt Súp gà ngô non Súp gà ngô non
 Thứ 4 Canh bí xanh nấu tôm Bánh sukem Bánh sukem
 Sữa chua Sữa dealac 1-3
 Thịt kho tàu Cháo dinh dưỡng Cháo dinh dưỡng
 Thứ 5 Canh ngao thả giá Sữa dealac1-3 Bánh sukem
 Quýt ngọt Bánh sukem
 Thịt bò, thịt lợn sốt vang Bún bò Bún bò
 Canh su hào, cà rốt nấu Chuối tiêu Chuối tiêu
 Thứ 6
 tôm, thịt Bánh dinh dưỡng Bánh dinh dưỡng
 Sữa chua
 Cá trắm sốt cà chua Cơm thịt kho tàu, Bánh cuộn 
 Thứ 7 Canh cải cúc nấu thịt canh bí xanh nấu tôm Sữa dealac học 
 Sữa dealac 1-3 đường
 THỰC ĐƠN MÙA HÈ (Tuần 1 + 3)
 13 Một số biện pháp chỉ đạo thực hiện nhằm nâng cao chất lượng bữa ăn và vệ sinh an toàn 
 thực phẩm trong trường mầm non.
 Bữa
 Bữa chính trưa Bữa chiều Bữa chiều
 Thứ (Nhà trẻ+ Mẫu giáo) Nhà trẻ mẫu giáo
 Cá quả viên thịt sốt hành Chè thập cẩm Chè đậu xanh-
 nấm Dưa hấu bí đỏ
 Thứ 2 Canh ngũ sắc Bánh dinh dưỡng Dưa hấu 
 Sữa chua Bánh dinh dưỡng
 Thịt gà, thịt lợn om kiểu Cháo thịt cà rốt Bánh ga tô cuộn
 Tây Ban Nha Quýt ngọt Sữa dealac
 Thứ 3
 Canh giá đỗ đậu phụ nấu thịt Sữa dealac
 Caramen
 Đậu thịt sốt cà chua Bún bò Bún bò
 Thứ 4 Canh bí (bầu) nấu ngao Chuối tiêu Chuối tiêu
 Sữa chua Bánh dinh dưỡng Bánh dinh dưỡng
 Tôm thịt sốt chua ngọt Súp gà ngô non Súp gà ngô non
 Thứ 5 Canh thập cẩm Bánh mỳ gối Bánh mỳ gối
 Caramen Sữa dealac
 Thịt bò, thịt lợn sốt vang Cháo trai Cháo trai
 Canh mướp, mồng tơi Bánh mặn AFC Sữa dealac
 Thứ 6
 (Rau ngót) nấu cua. Sữa dealac
 Sữa chua 
 Trứng, thịt hấp nấm Mỳ thịt bò rau cải
 Mỳ thịt bò rau cải
 Thứ 7 Canh rau muống nấu thịt Bánh dinh dưỡng
 Sữa dealac
 Caramen Sữa dealac
 - Thực đơn hàng ngày cung cấp nhu cầu năng lượng đảm bảo khoảng 750- 
950 Kcal cho một trẻ/ ngày ở trường. 
 - Xây dựng thực đơn đảm bảo tỷ lệ cân đối giữa các chất
 P: 14- 16; L: 24- 26; G: 60- 62
 - Đảm bảo: Nhà trẻ: 2 bữa chính, 1 bữa phụ theo tỷ lệ 45/45/10
 Mẫu giáo: 1 bữa chính, 1 bữa phụ theo tỷ lệ 70/30
 Và từ thực đơn trên thì mỗi tháng tôi điều tra khẩu phần ăn của trẻ một lần. 
Tôi lấy mười ngày đầu tháng thì thấy khẩu phần ăn của trẻ tương đối tốt và cân 
đối, đảm bảo đủ tỉ lệ các chất.
2. Biện pháp 2: Tăng cường công tác bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng cho 
giáo viên và nhân viên .
 Công tác bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng về chăm sóc nuôi dưỡng và vệ 
sinh an toàn thực phẩm cho giáo viên nhân viên là hết sức cần thiết, vì vậy bản 
thân tôi cũng như giáo viên nhân viên luôn nhận thức rõ mục đích, ý nghĩa và 
tầm quan trọng của việc bản thân tự bồi dưỡng, học hỏi trao dồi kiến thức, kỹ 
năng về chăm sóc, nâng cao chất lượng bữa ăn và vệ sinh an toàn thực phẩm.
 15

File đính kèm:

  • docskkn_mot_so_bien_phap_chi_dao_thuc_hien_nham_nang_cao_chat_l.doc