Sáng kiến kinh nghiệm Xây dựng phần mềm quản lí tài sản công và thiết bị dạy học ở trường THPT

docx 32 trang skquanly 02/08/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Xây dựng phần mềm quản lí tài sản công và thiết bị dạy học ở trường THPT", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Xây dựng phần mềm quản lí tài sản công và thiết bị dạy học ở trường THPT

Sáng kiến kinh nghiệm Xây dựng phần mềm quản lí tài sản công và thiết bị dạy học ở trường THPT
 MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................2
DANH MỤC HÌNH VẼ......................................................................................................3
I - Lý do chọn đề tài ........................................................................................................4
II - Nội dung.....................................................................................................................6
 2.1. Cơ sở khoa học và pháp lý trong quản lý, sử dụng tài sản công và thiết bị
 dạy học tại các đơn vị sự nghiệp công lập...................................................................6
 2.2. Thực trạng công tác quản lý, sử dụng tài sản công và thiết bị dạy học ở
 trường THPT.................................................................................................................9
 2.3. Thiết kế, xây dựng phần mềm quản lý tài sản công và thiết bị dạy học ở
 trường THPT...............................................................................................................10
 2.3.1. Bài toán quản lý tài sản công và thiết bị dạy học ở trường THPT...............10
 2.3.1.1. Mô tả hệ thống thực...............................................................................10
 2.3.1.2. Mục tiêu xây dựng hệ thống..................................................................10
 2.3.1.3. Yêu cầu hệ thống...................................................................................11
 2.3.2. ......................................................................................................................... 
Phân tích hệ thống ............................................................................................................12
 2.3.2.1. Xác định người dùng và các ca sử dụng................................................12
 2.3.2.2. Biểu đồ Use case ...................................................................................13
 2.3.2.3. Biểu đồ tuần tự hệ thống .......................................................................15
 2.3.3. Thiết kế hệ thống...........................................................................................16
 2.3.3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu............................................................................16
 2.3.3.2. Sơ đồ cơ sở dữ liệu quan hệ ..................................................................22
 2.4. Cài đặt hệ thống.................................................................................................22
 2.4.1. Công nghệsửdụng.........................................................................................22
 2.4.2. Kết quả..........................................................................................................25
III - Kết luận .................................................................................................................29
TÀI LIỆUTHAM KHẢO ..............................................................................................30 DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1. Use case quản lý Danh mục Tài sản ......................................................13
Hình 2.2. Use case quản lý thông tin Tài Sản ........................................................14
Hình 2.3. Use case quản lý thông tin Thiết Bị .......................................................14
Hình 2.4. Use case quản lý thông tin nhập Thiết Bị mới .......................................15
Hình 2.5. Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng mượn Thiết bị....................................15
Hình 2.6. Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng trả Thiết bị đã mượn..........................16
Hình 2.7. Sơ đồ cơ sở dữ liệu quan hệ ...................................................................23
Hình 2.8. Các công nghệ sử dụng..........................................................................23
Hình 2.9. Giao diện form login..............................................................................25
Hình 2.10. Giaodiện Quản lí tài sản ...................................................................25
Hình 2.11. Giaodiện Quản lí mượn thiếtbị .........................................................26
Hình 2.12. Giaodiện Quản lý trả thiết bị ............................................................27
Hình 2.13. Giaodiện nhập, xuất dữ liệu bằng file Excel.....................................27 tin, từ đó đưa ra những phương án cụ thể xử lý phù hợp đối với tài sản (luân chuyển, 
thu hồi hoặc thanh lý tài sản).
 Sử dụng phần mềm quản lý tài sản giúp cho nhà trường tránh được 
những thất thoát, kiểm soát được hao mòn của tài sản, từ đó nâng cao hiệu quả sử 
dụng tài sản cũng như nâng cao việc sử dụng chi phí cho nhà trường.
 3. Bảo mật cao, tính năng phân quyền rõ ràng
 Phần mềm quản lý tài sản có bảo mật dữ liệu cao, việc phân quyền, truy 
cập để xem hoặc đề xuất chỉnh sửa dữ liệu vô cùng quan trọng, nhà trường cần đảm 
bảo những người có liên quan được quyền truy cập và xử lý thông tin, tránh các 
trường hợp chồng chéo về mặt quản lý dẫn đến thất thoát, không hiệu quả.
 Phần mềm quản lý tài sản hiệu quả mang đến cho nhà trường nhiều lợi 
ích nổi bật, triển khai giải pháp quản lý tài sản bằng phần mềm giúp cho nhà trường 
đồng bộ được về mặt thông tin, dữ liệu, nhanh chóng tối ưu được chi phí.
 Từ những lý do trên tôi lựa chọn đề tài “Xây dựng phần mền quản lý tài sản 
công và thiết bị dạy học ở trường THPT” để nghiên cứu thực hiện. tính kế thừa cần tích cực khai thác các nguồn vốn để từng bước hiện đại hóa thiết bị 
dạy học.
 - Nguyên tắc tuân thủ chu trình quản lý: Tất cả những người tham gia quản lý 
thiết bị dạy học đều phải tuân thủ tác động từ khâu trang bị, mỗi khâu này nó đều gắn 
với việc lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo điều hành và kiểm tra giám sát, điều 
chỉnh phân tích tổng thể, rút kinh nghiệm.
 Việc sử dụng và quản lý việc sử dụng thiết bị dạy học dựa trên những cơ sở như 
sau:
 - Cơ sở khoa học của giáo dục:
 Quá trình dạy học bao gồm các thành tố: mục đích, nội dung, phương pháp, 
phương tiện, hình thức dạy học, hoạt động thầy trò và kết quả. Các thành tố này hoạt 
động trong môi trường tương tác với nhau, đảm bảo cho quá trình diễn ra hài hòa, 
cân đối toàn vẹn.
 Ba nhân tố mục đích, nội dung và phương pháp liên kết chặt chẽ với nhau, quy 
định và hỗ trợ lẫn nhau. Chúng có quan hệ với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, 
trạng thái tiến bộ về văn hóa, khoa học của đất nước, chúng tạo ra cái lõi của quá 
trình dạy học.
 Ba nhân tố lực lượng đào tạo (Giáo viên), đối tượng đào tạo (Học sinh) và thiết 
bị dạy học là các lực lượng vật chất, để thực hiện hóa được mục tiêu đào tạo, tái tạo, 
sáng tạo nội dung đào tạo và phương pháp đào tạo. Thiết bị dạy học là cầu nối để 
giáo viên, học sinh cùng hành động tương hợp với nhau chiếm lĩnh nội dung đào tạo, 
thực hiện mục tiêu đào tạo, sử dụng phương pháp đào tạo.
 - Cơ sở của triết học duy vật biện chứng:
 Theo quan điểm duy vật biện chứng, vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất 
là nguồn gốc của ý thức, giữa vật chất và ý thức có tác động qua lại mật thiết, không 
một chiều, luôn luôn vận động và tương hỗ lẫn nhau. Thiết bị dạy học được sử dụng 
hợp lý trong quá trình dạy học của giáo viên sẽ tác động lên các giác quan của học 
sinh, giúp cho các quá trình nhận thức của học sinh hoạt động tích cực, học sinh lĩnh 
hội kiến thức và rèn luyện những kỹ năng thuận lợi hơn, dễ dàng hơn và có hiệu quả 
hơn. Như vậy, xét trên quan điểm duy vật biện chứng, thiết bị dạy học là một trong 
những cơ sở chủ yếu giúp cho học sinh nhận thức được thế giới khách quan, lĩnh hội 
tri thức khoa học, phát triển tư duy.
 - Cơ sở tâm lý học của nhận thức:
 Quá trình nhận thức trải qua hai giai đoạn:
 Nhận thức cảm tính bao gồm các quá trình cảm giác, tri giác và biểu tượng, đây 
là quá trình phản ảnh những thuộc tính bề ngoài, cụ thể của các sự vật hiện tượng 
đang trực tiếp tác động vào các giác quan của con người. Giai đoạn nhận thức này có 
vai trò thiết lập mối quan hệ tâm lý của cơ thể với môi trường, định hướng và điều 
chỉnh hoạt động của con người với môi trường.
 Nhận thức lí tính, là quá trình phản ánh trọn vẹn và sâu sắc về bản chất, các mối 
liên hệ có tính quy luật của sự vật - hiện tượng. Sự phản ánh này được thực hiện chủ - Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị Trung ương 6 (khóa XII) 
về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt 
động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
 - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 quy định chi tiết một số điều 
của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017.
 - Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn 
một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 quy định chi 
tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017.
 Đây là cơ sở pháp lý trong quản lý, sử dụng tài sản công tại các đơn vị sự nghiệp 
công lập.
2.2. Thực trạng công tác quản lý, sử dụng tài sản công và thiết bị dạy học ở 
trường THPT
 Hiện nay, hầu hết các trường THPT đang quản lý tài sản, thiết bị hỗ trợ dạy học 
một cách khá thủ công bằng giấy tờ hoặc các file excel. Điều này đem đến rất nhiều 
khó khăn trong việc quản lí như: mất thời gian trong việc thống kê rà soát, báo cáo; 
nguy cơ trong việc mất mát thất lạc hồ sơ; khó kiểm soát quản lý tình trạng vật tư để 
lên kế hoạch đề xuất mua sắm thiết bị mới phục vụ công tác dạy và học. Bên cạnh 
đó, có một vài thực trạng về công tác quản lý, sử dụng tài sản công và thiết bị dạy 
học ở trường THPT đáng chú ý như sau:
 - Thực trạng phòng chứa thiết bị: Hầu hết các phòng chứa thiết bị đều chưa đúng 
quy cách, không đủ diện tích để bố trí các giá, các tủ chứa thiết bị phù hợp.
 - Thực trạng phòng máy vi tính: Không đúng quy cách, khó khăn trong giờ thực 
hành và bảo trì thiết bị.
 - Thực trạng quản lý việc bảo quản tài sản công và thiết bị dạy học: Việc bảo 
quản tài sản công và thiết bị dạy học chưa đủ tốt, không có đủ kinh phí sửa chữa kịp 
thời nên dẫn đến tình trạng hư hỏng nặng không sử dụng được, gây lãng phí.
 - Thực trạng công tác lập kế hoạch quản lý việc sử dụng tài sản công và thiết bị 
dạy học: Chưa xây dựng được kế hoạch chi tiết cụ thể đáp ứng công tác quản lý, bộ 
máy quản lý sử dụng tài sản và thiết bị dạy học phần lớn là kiêm nhiệm.
 - Thực trạng trang bị và tái trang bị tài sản công, thiết bị dạy học: Chủ yếu từ 
nguồn ngân sách theo Thông tư 30-TT/LB do Bộ tài chính và Bộ Giáo dục-Đào tạo 
ban hành. Việc tái trang bị thiết bị cũng gặp khó khăn do thiết bị lạc hậu, bị hỏng 
không thể sửa chữa phải thanh lý.
 - Một số thực trạng khác: Cơ sở vật chất chưa đáp ứng, đội ngũ cán bộ chuyên 
trách thiết bị còn yếu về nghiệp vụ. Kinh phí mua sắm ít; tài sản và thiết bị dạy học 
còn thiếu, cũ và không đồng bộ,... giáo viên ngại sử dụng; Chưa ứng dụng công nghệ 
thông tin trong công tác quản lý tài sản và thiết bị dạy học. 2.3.I.3. Yêu cầu hệ thống
 ❖ Yêu cầu chức năng:
 • Chức năng quản lý tài khoản (Thêm, sửa, xóa xem thông tin tài khoản)
 • Chức năng quản lý danh mục tài sản (Thêm, sửa, xóa, xem chi tiết các danh 
mục tài sản)
 • Chức năng quản lý tài sản (Thêm, sửa, xóa, xem chi tiết Tài sản)
 • Chức năng quản lý thiết bị (Thêm, sửa, xóa, xem chi tiết Thiết bị)
 • Chức năng quản lý nhập thiết bị (Thêm, sửa, xóa, xem chi tiết các thiết bị đã 
được nhập về)
 • Chức năng quản lý mượn - trả thiết bị (Cập nhật thông tin mượn, trả thiết bị)
 • Yêu cầu phi chức năng:
 • Yêu cầu hiệu năng:
 o Yêu cầu về độ thực thi: Tốc độ xử lý và tính toán nhanh (Các thuật toán sắp 
xếp, tìm kiếm được thiết kế tối ưu).
 o Yêu cầu về giao diện: Giao diện phải thân thiện với người dùng và dễ dàng 
thao tác.
 • Yêu cầu độ tin cậy:
 o Đáp ứng được nhu cầu của người dùng: Đảm bảo đáp ứng được các yêu cầu 
của người sử dụng; Hệ thống hoạt động tốt và đưa ra những thông tin đáng tin cậy.
 o Đảm bảo website có ít khiếm khuyết về lập trình: Kiểm soát được các ngoại 
lệ; Tối thiểu lỗi logic.
 • Yêu cầu bảo mật: Đảm bảo tính duy nhất của tên đăng nhập người sử dụng.
 • Yêu cầu chất lượng:
 o Tính tiến hóa: Dễ dàng nâng cấp khi hệ thống cần phát triển hoặc không đáp 
ứng được nhu cầu hiện tại.
 o Tính hiệu quả: Website không sử dụng tài nguyên lãng phí, cài đặt tối ưu về 
bộ nhớ và tốc độ.
 o Tính tiện dụng: Giao diện đơn giản, trình bày các chức năng một cách hợp 
lý theo ý thích của người sử dụng đề ra; Cung cấp đầy đủ tài liệu cho việc học hiệu 
quả; Hỗ trợ người sử dụng những tính năng khó.
 o Tính tương thích: Hoạt động tốt với tất cả trình duyệt web phổ biến hiện nay 
(Internet Explorer, FireFox, Chrome).
 o Giá cả phải chăng: Giá thành rẻ do việc cài đặt bằng ngôn ngữ bậc cao và 
không quá ưu hẹp về tài chính; Sử dụng các module có sẵn để giảm thời gian xây 
dựng.
2.3.2. Phân tích hệ thống

File đính kèm:

  • docxsang_kien_kinh_nghiem_xay_dung_phan_mem_quan_li_tai_san_cong.docx
  • pdfSáng kiến kinh nghiệm Xây dựng phần mềm quản lí tài sản công và thiết bị dạy học ở trường THPT.pdf