Sáng kiến kinh nghiệm Tư vấn và định hướng nghề nghiệp cho học sinh lớp chủ nhiệm trong thời đại 4.0
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Tư vấn và định hướng nghề nghiệp cho học sinh lớp chủ nhiệm trong thời đại 4.0", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Tư vấn và định hướng nghề nghiệp cho học sinh lớp chủ nhiệm trong thời đại 4.0

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN ĐỀ CƯƠNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Đề tài: “Tư vấn và định hướng nghề nghiệp cho học sinh lớp chủ nhiệm trong thời đại 4.0” Lĩnh vực: Chủ Nhiệm MỤC LỤC Nội dung Trang PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1 PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 4 2.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN 4 2.1.1. Nguyên tắc định hướng nghề nghiệp 4 5 2.1.2. Những đặc trưng trong công tác định hướng nghề nghiệp 6 2.1.3. Quy trình định hướng nghề nghiệp 2.1.4. Tác động của công nghệ 4.0 trong định hướng nghề nghiệp 7 2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN 9 2.2.2. Khảo sát thực trạng lựa chọn nghề nghiệp của học sinh ở trường 10 THPT 2.2.3. Khảo sát thực trạng định hướng nghề nghiệp của giáo viên ở 12 trường THPT 13 2.2.4. Thuận lợi và khó khăn trong việc áp dụng đề tài 2.3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP CHO 14 HỌC SINH LỚP CHỦ NHIỆM TRONG THỜI ĐẠI CÔNG NGHỆ 4.0 TẠI TRƯỜNG THPT 2.3.1. Định hướng giúp cá nhân tìm hiểu năng lực bản thân 14 2.3.2. Tư vấn giúp học sinh tìm hiểu thông tin về nghề nghiệp trong 30 thời đại 4.0 34 2.3.3. Tìm hiểu thông tin về thị trường lao động 2.3.4. Tổ chức các hoạt động hướng nghiệp, trải nghiệm cho lớp 37 2.4. HIỆU QUẢ CỦA SÁNG KIẾN 41 2.5. KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG VÀ TRIỂN KHAI 42 PHẦN 3. KẾT LUẬN 43 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC định hướng nghề nghiệp cho học sinh THPT, chúng tôi chọn đề tài: “Tư vấn và định hướng nghề nghiệp cho học sinh lớp chủ nhiệm trong thời đại 4.0” II. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU - Tìm hiểu cơ sở lí luận và thực tiễn về định hướng nghề và lựa chọn nghề nghiệp trong thời đại 4.0. - Đưa ra các giải pháp định hướng nghề cho học sinh lớp chủ nhiệm. - Tìm hiểu thị trường lao động, phương thức xét tuyển của các trường đại học giúp HS định hướng nghề phù hợp. III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Phương pháp nghiên cứu lí luận - Phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp xử lí thông tin IV. ĐÓNG GÓP CỦA SÁNG KIẾN - Phân luồng nghề nghiệp học sinh theo từng nhóm dựa vào khảo sát năng lực, sở trường, nguyện vọng học sinh sau tốt nghiệp THPT. - Đưa ra các biện pháp tác động phù hợp với từng nhóm học sinh đã phân luồng. - Cung cấp các thông tin về thị trường lao động, kĩ năng học tập trong thời đại 4.0 qua các tiết sinh hoạt lớp. - Lồng ghép các tiết hướng nghiệp trong các giờ sinh hoạt dưới dạng trò chơi, hoạt động tập thể. - Tổ chức các hoạt động trải nghiệm, STEM, liên hệ thực tiễn trong các tiết học thuộc lĩnh vực chuyên môn. - Chúng tôi chọn 2 lớp có mặt bằng chênh nhau về năng lực, vùng địa bàn kinh tế để mở rộng phạm vi áp dụng, khẳng định hướng đi đúng đắn và cần thiết của đề tài trên cơ sở lí luận và thực tiễn. - Cung cấp thêm nguồn tư liệu giúp giáo viên chủ nhiệm định hướng đúng đắn nghề nghiệp cho học sinh, góp phần nâng cao hiệu quả quá trình chủ nhiệm. V. PHẠM VI ÁP DỤNG CỦA SÁNG KIẾN - Học sinh lớp 12A4 trường THPT Quỳnh Lưu 2 năm học 2020 - 2021 - Học sinh lớp 12A1 trường THPT Quỳnh Lưu 3 năm học 2020 - 2021 VI. CẤU TRÚC CỦA SÁNG KIẾN Sáng kiến bao gồm 3 phần: phần mở đầu, phần nội dung, phần kết luận và kiến nghị. Trong đó nội dung sáng kiến gồm: - Cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài. PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 2.1.CƠ SỞ LÍ LUẬN 2.1.1. Nguyên tắc định hướng nghề nghiệp Định hướng nghề nghiệp là quá trình tiến hành công việc và cuộc sống một cách liên tục và có tính hệ thống. Bao gồm định hướng nghề nghiệp, xây dựng mục tiêu và phương pháp thực hiện. Theo nghiên cứu tổng hợp, có 3 yếu tố lớn nhất ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn ngành nghề của mỗi người. Đó là: Sở thích, khả năng và nhu cầu xã hội. Năm nguyên tắc khoa học trong lựa chọn nghề nghiệp gồm: * Nguyên tắc 1: Chọn ngành nghề phù hợp với sở thích và hứng thú của bản thân. Theo các số liệu điều tra có liên quan thể hiện: sở thích và tỉ lệ thành công có mối liên hệ rõ rệt và tỷ lệ thuận với nhau. Do vậy, trong quá trình định hướng nghề nghiệp nhất định phải chú ý xem xét tới những đặc trưng của bản thân, trân trọng sở thích cá nhân. Để lựa chọn cho bản thân những ngành nghề hoặc công việc mà mình yêu thích. * Nguyên tắc 2: Chỉ nên chọn ngành nghề mà bản thân có khả năng đáp ứng - Năng lực phải đáp ứng được các yêu cầu của nghề nghiệp. - Tính cách phù hợp với tính chất của lao động của nghề nghiệp. - Sức khoẻ phù hợp, đảm bảo với cường độ lao động và tính chất lao động. - Điều kiện, hoàn cảnh gia đình đáp ứng được chi phí đào tạo, nuôi dưỡng nghề... * Nguyên tắc 3: Chỉ chọn ngành, chọn nghề khi đã có hiểu biết đầy đủ về ngành/nghề * Nguyên tắc 4: Không chọn nghề mà xã hội không còn nhu cầu Xã hội hiện nay phát triển và thay đổi tương đối nhanh. Không ngừng sản sinh những nhu cầu mới. Ngành nghề, công việc mới cũng không ngừng được tái tạo. Khi định hướng nghề nghiệp nhất định phải phân tích nhu cầu xã hội, lựa chọn những thứ mà xã hội cần. Quan trọng nhất là phải có tầm nhìn xa trông rộng, có thể dự đoán được phương hướng phát triển của các ngành nghề hoặc công việc trong tương lai. Rồi mới đưa ra sự lựa chọn. Không những có nhu cầu xã hội, mà nhu cầu đó còn phải lâu dài. * Nguyên tắc 5: Chọn nghề đáp ứng được những giá trị mà bản thân coi là quan trọng và có ý nghĩa. Thông thường, việc tự đánh giá, nhận xét bản thân bao gồm sở thích, sở trường, tính cách, kiến thức, khả năng, trí tuệ, năng lực quản lý tổ chức, năng lực điều hành và khả năng hoạt động của bản thân. * Đánh giá cơ hội Đánh giá cơ hội chủ yếu là việc đánh giá tác động ảnh hưởng của các loại điều kiện môi trường đối với sự phát triển nghề nghiệp của bản thân. Mỗi người đều ở trong một điều kiện môi trường nhất định. Rời xa khỏi môi trường đó liền sẽ không thể sinh tồn và trưởng thành được. Do vậy, trong quá trình định hướng nghề nghiệp cho bản thân trong tương lai, cần phải phân tích các đặc điểm về điều kiện môi trường, tình hình thay đổi, phát triển của môi trường, mối quan hệ giữa bản thân và mỗi trtuowngf, địa vị của bản thân trong môi trường đó, yêu cầu mà môi trường đặt ra đối với bản thân là gì? Và những điều kiện có lợi và bất lợi của môi trường đối với bản thân... Chỉ khi tìm hiểu một cách đầy đủ những nhân tố điều kiện môi trường này, mới có thể tránh được cái hại giành được cái lợi trong điều kiện môi trường phức tạp. Khiến công tác định hướng nghề nghiệp trong tương lai của bạn càng có nhiều ý nghĩa thực tế hơn. Các nhân tố đánh giá tổ chức môi trường bao gồm: chiến lược phát triển tổ chức, nhu cầu về nguồn tài nguyên, nguồn nhân lực, cơ hội nâng cấp và phát triển. * Xác định mục tiêu Xây dựng mục tiêu là trọng tâm nòng cốt trong việc định hướng nghề nghiệp. Sự nghiệp thành hay bại phần lớn được quyết định bởi có mục tiêu chính xác và phù hợp hay không? Sự nghiệp không có mục tiêu chẳng khác nào mò kim đáy biển. Chẳng khác nào bị lạc giữa sa mạc mênh mông, không có phương hướng, không biết mình nên đi về hướng nào. Chỉ khi xây dựng, xác định được mục tiêu đúng đắn mới có hướng phấn đấu rõ ràng. Giống như ngọn hải đăng giữa biển, soi đường dẫn lối, giúp bạn tránh khỏi những khu vực nước sâu, đá ngầm nguy hiểm. Để hướng tới thành công. * Xây dựng kế hoạch hành động sau khi đã xác định mục tiêu, hành động trở thành khâu quan trọng Những hành động không đạt mục tiêu sẽ không thể thực hiện được mục tiêu. Càng không thể nói đến sự nghiệp thành công được. Hành động ở đây là chỉ những phương pháp cụ thể để thực hiện mục tiêu. Chủ yếu bao gồm các phương pháp trong công việc, đào tạo, giáo dục, thay đổi vị trí công việc. Tất cả đều phải được kế hoạch cụ thể và phương pháp hóa rõ ràng. Đồng thời những kế hoạch này phải hết sức chi tiết, để tiện cho việc giám sát kiểm tra sau này. * Đánh giá và sửa đổi b. Tác động của công nghiệp 4.0 lên đời sống và định hướng nghề nghiệp Công nghiệp 4.0 giờ đây không chỉ được coi là xu hướng hiện đại mà xem nó như cuộc cách mạng mang nhiều cơ hội phát triển kinh tế - xã hội. Một số ngành nghề cũng có những sự thay đổi khi công nghiệp 4.0 xuất hiện: Y tế: Đây là lĩnh vực có sự thay đổi đột phá hơn nhờ vào công nghiệp 4.0. Nhờ vào các ứng dụng hiện đại, các bệnh viện có thể dễ dàng quản lý, lưu trữ hồ sơ bệnh án, nhiều ca mổ thành công nhờ có sự trợ giúp của các robot. Nông nghiệp: Giờ đây, các trang trại đã thay đổi phương thức sản xuất kinh doanh, áp dụng nhiều công nghệ để nâng cao năng suất, chất lượng cây trồng tốt hơn và giảm thiểu chi phí. Các trang trại có thể dùng điện thoại di động để điều chỉnh cho việc tưới tiêu... Các trang trại kỹ thuật số cũng đang là mục tiêu lớn cho ngành nông nghiệp. Công nghiệp: Các nhà máy đã chuyển đổi một số quy trình sản xuất đơn giản sử dụng tay chân sang máy móc tự động. Công nghiệp 4.0 có thể tạo các nhà máy thông minh, làm việc với nhau thông qua internet giúp cải thiện năng suất, kiểm soát và quản lý công việc tốt hơn. Công nghệ phần mềm: Hiện nay có nhiều ứng dụng, phần mềm giúp con người dễ dàng sử dụng và thuận tiện hơn khi làm việc, sinh hoạt hằng ngày. Ví dụ như: ứng dụng đặt xe, đặt đồ ăn, ví điện tử... Tài chính-kế toán: Trong nền công nghiệp 4.0, mạng máy tính đã kết nối hệ sinh thái tài chính-kế toán một cách thống nhất và gần như hoạt động liên tục. Nhờ sự ảnh hưởng của các công nghệ hiện đại như lưu trữ dữ liệu lớn, kết nối vạn vật, điện toán đám mây... giúp các doanh nghiệp định hình lại quy mô kinh doanh, sử dụng phương thức thanh toán điện tử, áp dụng hóa đơn điện tử... hướng tới xây dựng công tác chuyển đổi số trong doanh nghiệp. Đối với con người, công nghiệp 4.0 đòi hỏi sự nhận thức và hành động của họ. Những kế toán viên sẽ phải nỗ lực học tập, nâng cao trình độ, ứng dụng những tiến bộ về các kỹ thuật công nghệ thông tin trong chuyên môn đẩy mạnh năng suất và chất lượng công việc. 8 Tìm hiểu một số nghề Tham quan trường thuộc ngành Xây dựng Tham quan trường ĐH, ĐH, CĐ, THCN, CĐ, THCN, dạy nghề dạy nghề (qua sách (qua sách west, sách...) west, sách.) 9 Nghề tương lai của tôi Tham quan trường Tham quan trường ĐH, ĐH, CĐ, THCN, CĐ, THCN, dạy nghề dạy nghề (qua sách (qua sách west, sách.) west, sách.) Mặc dù đã có kế hoạch hướng nghề nghiệp cụ thể, chi tiết ở các khối lớp THPT nhưng thực tế các tiết hướng nghiệp không được tổ chức giảng dạy bài bản như các môn học mà chỉ lồng ghép vào các tiết sinh hoạt lớp, sinh hoạt tập thể. Hầu hết giáo viên đến trường với mục đích giảng dạy và giáo dục đạo đức học sinh mà không quan tâm nhiều đến vấn đề định hướng nghề nghiệp. Nhiều phụ huynh không định hướng nghề nghiệp cho con hoặc không dựa vào năng lực, sở trường mà dựa vào “sở thích” gia đình. Nhiều học sinh lựa chọn nghành nghề theo số đông, theo bạn bè. Hệ lụy có nhiều nghành thừa nhân lực nhưng lại có rất nhiều ngành nghề không xin được việc làm sau khi tốt nghiệp. 2.2.2. Khảo sát thực trạng lựa chọn nghề nghiệp của học sinh ở trường THPT Để tìm hiểu về thực trạng lựa chọn nghề nghiệp của HS ở trường THPT sau khi tốt nghiệp, chúng tôi tiến hành khảo sát 150 HS 12 thuộc 2 trường THPT Quỳnh Lưu 2, Quỳnh Lưu 3 trên Google Form. Nội dung khảo sát được trình bày ở PHỤ LỤC 1. Kết quả thu được như sau: Cáu 1: Sau khi tót nghiệp THPT, bạn có dự định gi (chọn tối đa 2)? Sao chép
File đính kèm:
sang_kien_kinh_nghiem_tu_van_va_dinh_huong_nghe_nghiep_cho_h.docx
Sáng kiến kinh nghiệm Tư vấn và định hướng nghề nghiệp cho học sinh lớp chủ nhiệm trong thời đại 4.0.pdf