Sáng kiến kinh nghiệm Nâng cao chất lượng chuyên môn đội ngũ giáo viên trường Mầm non Gia Thượng

doc 25 trang skquanly 02/10/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Nâng cao chất lượng chuyên môn đội ngũ giáo viên trường Mầm non Gia Thượng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Nâng cao chất lượng chuyên môn đội ngũ giáo viên trường Mầm non Gia Thượng

Sáng kiến kinh nghiệm Nâng cao chất lượng chuyên môn đội ngũ giáo viên trường Mầm non Gia Thượng
 MỤC LỤC
 LỜI MỞ ĐẦU 2
 Chương I 6
1.1 Tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng chuyên mơn đội 6
 ngũ giáo viên
1.2 Các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chuyên mơn đội ngũ giáo viên 7
 mầm non
 Chương II 11
2.1 Khái quát về trường Mầm non Liên Phương 11
2.2 Thực trạng chất lượng chuyên mơn đội ngũ giáo viên trường 12
 Mầm non Gia Thượng – Long biên – Hà Nội
 Chương III 18
3.1 Xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên mơn 18
3.2 Bồi dưỡng, nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ quản lí và 19
 giáo viên nhà trường về tầm quan trọng của nâng cao chất lượng 
 chuyên mơn
3.3 Nâng cao chất lượng hoạt động của tổ khối chuyên mơn 20
3.4 Chỉ đạo giáo viên đổi mới phương pháp giảng dạy 21
3.5 Chỉ đạo tích cực việc thực hiện: "Dạy thật - Học thật - Kết quả 22
 thật"..
3.6 Làm tốt cơng tác kiểm tra, đánh giá, kiểm định chất lượng các 24
 hoạt động giáo dục nhằm nâng cao chất lượng chuyên mơn
 KẾT LUẬN 26
 TÀI LIỆU THAM KHẢO 27
 1/28 đội ngũ giáo viên là nhân tố quyết định chất lượng chăm sĩc, nuơi dưỡng trẻ 
trong nhà trường. Trong những năm qua, nền giáo dục nước ta đã khơng 
ngừng phát triển cả về số lượng lẫn chất lượng. Những thành tựu đạt được 
đĩ, một trong những nguyên nhân quan trọng là sự trưởng thành của đội ngũ 
giáo viên.
 Giáo dục nước ta đang bước vào giai đoạn hết sức quan trọng và mang 
tính quyết định, giai đoạn đổi mới giáo dục theo tinh thần Nghị quyết Hội 
nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương Đảng khoa XI và chỉ thị 14 của 
Thủ tướng Chính phủ. Phương hướng chủ yếu đổi mới giáo dục và đào tạo 
là: “Đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục và đào tạo là một yêu cầu khách 
quan và cấp bách của sự nghiệp đẩy mạnh cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa, 
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ở nước ta trong giai đoạn hiện nay”. Và một 
trong những yêu cầu đổi mới căn bản và tồn diện đĩ là xây dựng đội ngũ 
giáo viên, cán bộ quản lý Cần cĩ những nhà giáo như thế nào? Nĩi cách 
khác, phẩm chất đạo đức, trình độ, năng lực chuyên mơn và nghiệp vụ sư 
phạm của giáo viên như thế nào để đảm bảo cho đổi mới giáo dục thành 
cơng? Với vai trị to lớn như vậy, cơng tác đào tạo, bồi dưỡng, phát triển đội 
ngũ giáo viên hiện nay là cơng việc hết sức quan trọng khơng phải của riêng 
ngành giáo dục mà đang trở thành cơng việc của Đảng, của Nhà Nước và của 
tồn xã hội.
 Bồi dưỡng giáo viên trong nhà trường là cơng việc mang tính chiến 
lược, phải làm thường xuyên, liên tục và lâu dài để xây dựng đội ngũ giáo 
viên đủ về số lượng, phù hợp về cơ cấu và cĩ chất lượng cao. Mặt khác, 
cơng tác bồi dưỡng giáo viên mang tính cấp bách bởi nhà trường phải thực 
hiện ngay những yêu cầu của năm học, những chỉ đạo của ngành nhằm nâng 
cao chất lượng giáo dục như đổi mới chương trình, phương pháp dạy học
 Nĩi đến chất lượng chuyên mơn trong trường mầm non tức là nĩi đến 
chất lượng chuyên mơn của đội ngũ giáo viên. Đĩ là lực lượng quyết định 
chất lượng giáo dục mầm non, vì họ là người trực tiếp chăm sĩc giáo dục trẻ, 
là lực lượng chủ yếu thực hiện mục tiêu giáo dục của nhà trường. Vì vậy để 
đáp ứng nhu cầu xã hội hiện nay, người giáo viên cần phải luơn luơn rèn 
luyện đạo đức, học tập văn hố, bồi dưỡng chuyên mơn nghiệp vụ, nâng cao 
khả năng sư phạm. Điều đĩ chứng tỏ rằng cơng tác bồi dưỡng chuyên mơn 
cho giáo viên trong trường mầm non là hết sức cần thiết mà người cán bộ 
quản lý phải cĩ trách nhiệm bồi dưỡng chuyên mơn, nghiệp vụ cho giáo viên 
mầm non. Hơn nữa loại hình giáo dục mầm non là loại hình giáo dục tự 
nguyện khơng bắt buộc. Vì vậy, để thu hút trẻ tới trường mầm non, phải để 
 3/28 - Căn cứ đưa ra giải pháp nâng cao chất lượng chuyên mơn đội ngũ 
giáo viên.
*. Giả thuyết nghiên cứu
- Nếu đề xuất được các giải pháp và áp dụng được vào thực 
tiễn.thì..Gĩp phần 
*Phạm vi nghiên cứu:
 - Đề tài được nghiên cứu tại trường.
 - Thời gian nghiên cứu: Từ tháng ../2017 đến tháng../.
 CHƯƠNG 1
 NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC NÂNG CAO 
CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MƠN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
 1.1 Tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng chuyên mơn đội 
ngũ giáo viên
 Đội ngũ cán bộ giáo viên cĩ vai trị quyết định trong việc chăm sĩc 
giáo dục trẻ ở các trường mầm non. Vì vậy, bất kỳ người quản lý nào 
khơng thể bỏ qua việc bồi dưỡng lực lượng cán bộ giáo viên. Mục tiêu 
của cơng tác bồi dưỡng là nhằm hồn thiện quá trình đào tạo, khắc phục 
những thiếu sĩt lệch lạc trong cơng tác giảng dạy, về quan điểm, nội 
dung phương pháp giáo dục đồng thời theo kịp những yêu cầu của xã 
hội. 
 Để phục vụ cho nhiệm vụ chăm sĩc giáo dục trẻ địi hỏi người giáo 
viên mầm non phải cĩ phẩm chất, trình độ, năng lực đề cao lương tâm và 
nhân cách nhà giáo, lịng nhân ái tận tuỵ thương yêu trẻ, thể hiện ở tinh 
thần tự học, tự bồi dưỡng cải tiến nội dung phương pháp chăm sĩc giáo 
dục trẻ tham gia tích cực. Bản thân mỗi người quản lý đều suy nghĩ: làm 
thế nào để đơn vị mình trở thành một đơn vị tốt. Muốn thế trước hết phải 
cĩ đội ngũ mạnh.
 Thế kỷ 21 là thế kỷ của trí tuệ, là thế kỷ của nền kinh tế trí thức. Đất 
nước Việt Nam tiến tới năm 2020 với sự thay đổi của nền kinh tế, xã hội 
và cơng nghệ cùng với nĩ là hình ảnh người cơng dân Việt Nam mới với 
trình độ học vấn cao, năng động, sáng tạo, cĩ khả năng xử lý thơng tin 
 5/28 4. Làm cơ sở để đề xuất chế độ, chính sách đối với giáo viên mầm non 
được đánh giá tốt về năng lực nghề nghiệp.
 Việc đánh giá chất lượng chuyên mơn của đội ngũ giáo viên mầm non 
cũng đã được thể hiện rõ trong lĩnh vực kiến thức và lĩnh vực kỹ năng sư 
phạm.
 * Các yêu cầu thuộc lĩnh vực kiến thức
 1. Kiến thức cơ bản về giáo dục mầm non. Bao gồm các tiêu chí sau: 
 a. Hiểu biết cơ bản về đặc điểm tâm lý, sinh lý trẻ lứa tuổi mầm 
 non;
 b. Cĩ kiến thức về giáo dục mầm non bao gồm giáo dục hồ nhập 
trẻ tàn tật, khuyết tật; 
 c. Hiểu biết mục tiêu, nội dung chương trình giáo dục mầm non;
 d. Cĩ kiến thức về đánh giá sự phát triển của trẻ. 
 2. Kiến thức về chăm sĩc sức khoẻ trẻ lứa tuổi mầm non. Bao gồm các 
tiêu chí sau:
 a. Hiểu biết về an tồn, phịng tránh và xử lý ban đầu các tai nạn 
thường gặp ở trẻ; 
 b. Cĩ kiến thức về vệ sinh cá nhân, vệ sinh mơi trường và giáo dục 
kỹ năng tự phục vụ cho trẻ;
 c. Hiểu biết về dinh dưỡng, an tồn thực phẩm và giáo dục dinh 
dưỡng cho trẻ;
 d. Cĩ kiến thức về một số bệnh thường gặp ở trẻ, cách phịng bệnh 
và xử lý ban đầu.
 3. Kiến thức cơ sở chuyên ngành. Bao gồm các tiêu chí sau:
 a. Kiến thức về phát triển thể chất; 
 b. Kiến thức về hoạt động vui chơi; 
 c. Kiến thức về tạo hình, âm nhạc và văn học; 
 d. Cĩ kiến thức mơi trường tự nhiên, mơi trường xã hội và phát 
triển ngơn ngữ.
 4. Kiến thức về phương pháp giáo dục trẻ lứa tuổi mầm non. Bao gồm 
các tiêu chí sau:
 a. Cĩ kiến thức về phương pháp phát triển thể chất cho trẻ;
 b. Cĩ kiến thức về phương pháp phát triển tình cảm – xã hội và 
thẩm mỹ cho trẻ;
 c. Cĩ kiến thức về phương pháp tổ chức hoạt động chơi cho trẻ;
 d. Cĩ kiến thức về phương pháp phát triển nhận thức và ngơn ngữ 
cđa trẻ.
 7/28 a. Đảm bảo an tồn cho trẻ;
 b. Xây dựng và thực hiện kế hoạch quản lý nhĩm, lớp gắn với kế 
hoạch hoạt động chăm sĩc, giáo dục trẻ;
 c. Quản lý và sử dụng cĩ hiệu quả hồ sơ, sổ sách cá nhân, nhĩm, 
lớp; 
 d. Sắp xếp, bảo quản đồ dùng, đồ chơi, sản phẩm của trẻ phù hợp 
với mục đích chăm sĩc, giáo dục.
 5. Kỹ năng giao tiếp, ứng xử với trẻ, đồng nghiệp, phụ huynh và cộng 
đồng. Bao gồm các tiêu chí sau:
 a. Cĩ kỹ năng giao tiếp, ứng xử với trẻ một cách gần gũi, tình 
 cảm;
 b. Cĩ kỹ năng giao tiếp, ứng xử với đồng nghiệp một cách chân 
tình, cởi mở, thẳng thắn;
 c. Gần gũi, tơn trọng và hợp tác trong giao tiếp, ứng xử với cha mẹ 
trẻ;
 d. Giao tiếp, ứng xử với cộng đồng trên tinh thần hợp tác, chia sẻ.
 Qua thực tế cho thấy cơng tác quản lý ở trường mầm non là hết sức quan 
trọng. Chất lượng nhà trường cĩ đạt hiệu quả hay khơng chính là nhờ vào đội 
ngũ cán bộ giáo viên. Mà giáo viên là lực lượng chính để thực hiện tốt mục 
tiêu giáo dục. Mặc dù trình độ của giáo viên đã đạt chuẩn nhưng chất lượng 
cịn hạn chế, nhận thức chưa sâu sắc, ít sáng tạo nên chưa phát huy được tính 
tích cực, chủ động, sáng tạo ở trẻ. Đĩ là vấn đề mà người Hiệu trưởng cần 
phải quan tâm và trăn trở. Muốn làm tốt cơng tác chăm sĩc giáo dục trẻ thì 
người giáo viên khơng chỉ cĩ kinh nghiệm mà cần phải thường xuyên học 
hỏi những cái mới, phát huy những lý luận đã biết vào thực tiễn và cĩ sáng 
tạo để nâng cao tay nghề cho bản thân. Mặt khác,việc chăm sĩc con em của 
một số phụ huynh chưa đáp ứng nhu cầu giáo dục ngày càng cao. Nhu cầu về 
kinh tế được quan tâm nhiều hơn là nhu cầu học tập. Phụ huynh chưa nắm rõ 
quan điểm giáo dục hiện nay, thái độ hợp tác giáo dục chưa rõ ràng, chưa 
thống nhất với nhà trường. 
 9/28 giáo
 Cộng 34 14 5 15 12 19 3
 • Trình độ văn hĩa: Tổng số 34/34 giáo viên đạt trình độ 12/12.
* Số lượng trẻ đến lớp: 
- Tổng số: 435 cháu. Trong đĩ:
 + Trẻ nhà trẻ: 65 cháu/3 nhĩm 24-36 tháng.
 + Trẻ mẫu giáo: 370 cháu/12 lớp ( 4 lớp MG bé; 4 lớp MG nhỡ; 4 lớp MG 
lớn).
Số trẻ ăn bán trú tại trường: 400 cháu = 92%.
 2.2. Thực trạng chất lượng chuyên mơn đội ngũ giáo viên trường 
Mầm non Liên Phương, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội
 2.2.1. Những mặt mạnh
 Xã hội phát triển địi hỏi giáo dục ngày càng cao, chất lượng con 
người ngày càng cần những yêu cầu mới. Để đáp ứng được xu hướng phát 
triển, mỗi giáo viên trong nhà trường đã khơng ngừng học tập bồi dưỡng 
nâng cao về trình độ chuyên mơn, trình độ nhận thức mà cịn phải tìm hiểu, 
nắm bắt những phương pháp giáo dục mới, hiện đại, áp dụng cơng nghệ 
thơng tin vào giảng dạy để khơng ngừng nâng cao chất lượng chuyên mơn.
 Đa số giáo viên của trường mầm non Liên Phương nắm vững kiến 
thức cơ bản về giáo dục mầm non. Hiểu biết về đặc điểm tâm lý, sinh lý trẻ 
lứa tuổi mầm non, nắm được mục tiêu, nội dung chương trình giáo dục mầm 
non. Nắm vững kiến thức về chăm sĩc sức khoẻ trẻ lứa tuổi mầm non. Biết 
cách phịng tránh và xử lý ban đầu các tai nạn một số bệnh thường gặp ở trẻ 
thường gặp ở trẻ. Cĩ đầy đủ những kiến thức về giáo dục mầm non bao gồm 
cả giáo dục trẻ khuyết tật. Giáo viên đã lập hồ sơ theo dõi và xây dựng kế 
hoạch giáo dục phù hợp để trẻ theo học cùng các bạn một cách thoải mái 
khơng bị lạc lõng.... bên cạnh đĩ giáo viên cũng thường xuyên trao đổi cùng 
phụ huynh về tình hình học tập cũng như sức khoẻ của trẻ tại lớp để kết hợp 
cùng phụ huynh chăm sĩc trẻ tốt hơn. Cơ giáo đã thật sử trở thành “Người 
mẹ thứ hai” của trẻ, trẻ đi học mạnh dạn tự tin, yêu trường mến lớp và thực 
hiện tốt những yêu cầu của cơ giáo.
 Bảng 1: Trình độ chuyên mơn đội ngũ giáo viên
 11/28 trong giờ học hơn lên rất nhiều bên canh đĩ lại tiết kiệm được thời gian làm 
đồ dùng đồ chơi của giáo viên.
 Bảng 3: Trình độ tin học, ngoại ngữ
 Nội dung 2016-2017 Tỷ lệ
 Tổng số giáo viên 34
 Số giáo viên biết sử dụng máy tính 34 100%
 + Tin học A 6 17,6%
 + Tin học B 28 82,3%
 Số giáo viên biết sử dụng tiếng Anh 5 14,7%
 + Trình độ A 3 8.8%
 + Trình độ B 2 5.9%
 Đa số giáo viên cĩ kỹ năng lập kế hoạch chăm sĩc, giáo dục trẻ theo 
năm học, theo tháng, tuần thể hiện mục tiêu và nội dung chăm sĩc, giáo dục 
trẻ của lớp mình phụ trách. Biết phối hợp với cha mẹ của trẻ để thực hiện 
mục tiêu chăm sĩc, giáo dục trẻ. Biết tổ chức giấc ngủ, bữa ăn đảm bảo vệ 
sinh, an tồn cho trẻ. Cĩ kỹ năng quản lý lớp học, đảm bảo an tồn cho trẻ. 
Biết tổ chức mơi trường giáo dục phù hợp với điều kiện của nhĩm, lớp. Biết 
quản lý và sử dụng cĩ hiệu quả hồ sơ, sổ sách cá nhân, nhĩm, lớp. Trong các 
giờ học, đa số giáo viên của trường đã biết cách tích hợp nhẹ nhàng, cĩ sáng 
tạo khi sử dụng đồ dùng dạy học, biết phối kết hợp nhịp nhàng giữa hai giáo 
viên để cùng tham gia giáo dục trẻ trên tiết dạy. Đặc biệt là ứng dụng cơng 
nghệ thơng tin vào giảng dạy, giáo viên đã biết cách sọan giáo án điện tử và 
sử dụng những phương tiện hiện đại như: màn hình, máy chiếu Prozecter.... 
làm cho giờ học thêm phong phú, hấp dẫn, thu hút và phát huy được tính tích 
cực của trẻ.
 Đội ngũ giáo viên đã cĩ đầy đủ kiến thức và kỹ năng để tổ chức, triển 
khai hoạt động chăm sĩc trẻ hàng ngày (hoạt động ăn, chơi, học, ngủ của 
trẻ). Nhiều giáo viên đã tự học hỏi các kiến thức để phịng tránh và xử lý một 
số bệnh, phịng tránh những tai nạn thường gặp đối với trẻ: hĩc, sặc... luơn 
chăm sĩc trẻ nhiệt tình, chu đáo, đảm bảo an tồn thân thể trẻ mọi lúc, mọi 
nơi và kết hợp cùng phụ huynh để chăm sĩc trẻ tốt hơn. Giáo viên đã chú ý 
tới từng bữa ăn, giấc ngủ cho trẻ. Trẻ luơn được học tập và sinh hoạt trong 
mơi trường thống mát, sạch sẽ, an tồn và thân thiện. Đa số giáo viên cĩ kỹ 
năng giao tiếp, ứng xử với trẻ, đồng nghiệp, phụ huynh và cộng đồng một 
cách gần gũi, tình cảm, chân tình, cởi mở. 100% giáo viên của trường cĩ 
trình chuyên mơn đạt chuẩn, trong đĩ cĩ 21% giáo viên đạt trình độ trên 
chuẩn.
 13/28

File đính kèm:

  • docsang_kien_kinh_nghiem_nang_cao_chat_luong_chuyen_mon_doi_ngu.doc