Sáng kiến kinh nghiệm Các tình huống và giải pháp khắc phục khi lập Báo cáo quyết toán năm trên phần mềm kế toán Misa

docx 30 trang skquanly 25/07/2025 210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Các tình huống và giải pháp khắc phục khi lập Báo cáo quyết toán năm trên phần mềm kế toán Misa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Các tình huống và giải pháp khắc phục khi lập Báo cáo quyết toán năm trên phần mềm kế toán Misa

Sáng kiến kinh nghiệm Các tình huống và giải pháp khắc phục khi lập Báo cáo quyết toán năm trên phần mềm kế toán Misa
 ỤC VÀ ĐÀO
Đề tài:
CÁC TÌNH HUỐNG VÀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC KHI LẬP BÁO
 CÁO QUYẾT TOÁN NĂM TRÊN PHẦN MỀM KẾ TOÁN MISA
 LĨNH VỰC: QUẢN LÝ
 NGHỆ AN - 2022 MỤC LỤC
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ...........................................................................................1
 1. Lý do chọn đề tài..............................................................................................1
 2. Mục đích nghiên cứu........................................................................................2
 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu........................................................................2
 4. Nhiệm vụ của đề tài..........................................................................................2
 5. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................2
PHẦN 2: NỘI DUNG ...............................................................................................3
 1. Cơ sở lý luận và pháp lý...................................................................................3
 1.1. Cơ sở lý luận:..............................................................................................3
 1.2. Cơ sở pháp lý:.............................................................................................3
 2. Thực trạng của đề tài........................................................................................3
 2.1. Thuận lợi ....................................................................................................3
 2.2. Khó khăn ....................................................................................................4
 3. Các tình huống và giải pháp khắc phục ...........................................................4
 3.1. Các kiểm tra chứng từ, sổ sách hạch toán trong phần mềmkếtoán............4
 3.2. Cách kiểm tra các tài khoản trong bảng cân đối phát sinh.........................7
 3.3. Kiểm tra đối chiếu tiền gửi (Mẫu số 06-ĐCSDTK/KBNN) vàngân sách
 (Mẫu số 01a-SDKP/ĐVDT, 02a-SDKP/ĐVDT) với số liệu trong phần mềm kế 
 toán đã khớp đúng.............................................................................................12
 3.4. Cách xem báo cáo tài chính......................................................................18
 3.5. Một số vấn đề khác gặp phải và giải pháp xử lý như sau: .......................23
 4. Hiệu quả của đề tài.........................................................................................24
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................25
 1. Kết luận ..........................................................................................................25
 2. Kiến nghị........................................................................................................25
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................26 PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
 1. Lý do chọn đề tài
 Như chúng ta đã biết, Kế toán luôn là một ngành nghề được nhiều người quan 
tâm bởi tầm quan trọng của lĩnh vực này đối với các đơn vị đang hoạt động trên cả 
nước không chỉ đối với loại hình công ty hay doanh nghiệp mà còn đối với hành 
chính sự nhiệp. Kế toán Kế toán hành chính sự nghiệp là công cụ điều hành, quản lý, 
tổ chức nguồn kinh phí, tình hình sử dụng và quyết toán các hoạt động tài chính của 
đơn vị hành chính. Đồng thời, kế toán hành chính sự nghiệp với chức năng thông tin 
mọi hoạt động kinh tế phát sinh trong quá trình chấp hành ngân sách nhà nước được 
Nhà nước sử dụng như một công cụ sắc bén trong việc quản lý ngân sách nhà nước, 
góp phần đắc lực vào việc sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả cao.
 Mà để ra được tổng thể tình hình hoạt động của đơn vị thì một trong những 
công việc kế toán phải làm cuối năm đó là hoàn thiện báo cáo quyết toán của đơn vị. 
Phải nói báo cáo quyết toán các đơn vị hành chính sự nghiệp là yêu cầu quan trọng 
dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, kết quả hoạt động tài chính và các 
luồng tiền từ hoạt động của đơn vị, cung cấp cho những người có liên quan để xem 
xét và đưa ra quyết định về các hoạt động tài chính, ngân sách của đơn vị. Thông tin 
báo cáo tài chính giúp cho việc nâng cao trách nhiệm giải trình của đơn vị về việc 
tiếp nhận và sử dụng các nguồn lực theo quy định của pháp luật. Thông tin báo cáo 
tài chính của đơn vị hành chính, sự nghiệp là thông tin cơ sở để hợp nhất báo cáo tài 
chính của đơn vị cấp trên.
 Hiện nay, hầu hết kế toán ở các đơn vị hành chính sự nghiệp đều đã sử dụng 
thực hiện công tác kế toán trên phần mềm kế toán Misa. Nhưng trong quá trình làm 
việc vẫn đang hạch toán các bút toán đơn giản như thu - chi tiền mặt hoặc chuyển 
khoản trên phần mềm kế toán và đang lúng túng ở khâu làm báo cáo quyết toán cuối 
năm. Mặc dù, hàng năm cứ đến kỳ nộp báo cáo quyết toán cuối năm Công ty phần 
mềm Misa cũng dành vài ngày tập huấn lập báo cáo quyết toán nhưng tình trạng 
nhiều kế toán vẫn không lên được báo cáo để nộp đúng thời gian quy định. Nguyên 
nhân do ở khâu hạch toán không đúng dẫn đến lên bảng phát sinh tài khoản không 
cân, mục này âm, mục này dương, số dự toán nhận không bằng số chi trong năm... 
Nhưng kế toán lại không hiểu được bản chất của vấn đề, không biết nguyên nhân gì, 
không biết quay lại kiểm tra đối chiếu để sửa trong phần mềm kế toán nên cuối năm 
không lên được báo cáo quyết toán, có những kế toán lại bắt đầu quay sang làm báo 
cáo thủ công ở ngoài để đẩy lên Kho bạc nhà nước, mang lên duyệt quyết toán ở 
Phòng Tài chính Huyện dẫn đến số liệu không chính xác, nhiều đơn vị cuối năm 
trong phần mềm Misa không lên báo cáo quyết toán được. Qua kinh nghiệm thực 
tiễn làm ở doanh nghiệp nhiều năm và những năm làm ở đơn vị trường học đã tiếp 
cận với phần mềm kế toán nên tôi đã đúc rút ra một số kinh nghiệm để xây dựng và 
phát triển đề tài: “Các tình huống và giải pháp khắc phục khi lập báo cáo quyết 
toán năm trên phần mềm kế toán Misa” PHẦN 2: NỘI DUNG
 1. Cơ sở lý luận và pháp lý
 1.1. Cơ sở lý luận:
 Qua thời gian trải qua khi làm kế toán tại các doanh nghiệp và hiện đang công 
tác kế toán tại đơn vị trường THPT Quỳnh Lưu 3, từ những kinh nghiệm của bản 
thân tích lũy được trong quá trình làm việc và học hỏi nhiều từ đồng nghiệp của các 
đơn vị khác, qua các lần tập huấn nghiệp vụ kế toán do Sở Giáo dục và Đào tạo Nghệ 
An, Phòng Tài Chính - Kế hoạch huyện tổ chức giúp tôi áp dụng từ lý thuyết đến 
thực tiễn. Mặt khác, tôi luôn tự tìm tòi, mày mò, nghiên cứu để nâng cao trình độ là 
cơ sở giúp tôi nghiên cứu đề tài này.
 1.2. Cơ sở pháp lý:
 - Văn bản số 12328/BTC-NSNN ngày 7/10/2019 của Bộ Tài chính về việc 
báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2019;
 - Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính hướng 
dẫn chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp;
 - Thông tư 137/2017/TT-BTC ngày 25/12/2017 của Bộ Tài chính Quy định 
về xét duyệt, thẩm định, thông báo và tổng hợp quyết toán năm đối với các cơ quan 
nhà nước, tổ chức chính trị, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức, cá nhân khác có liên 
quan đến Ngân sách nhà nước;
 - Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 quy định chi tiết thi hành 
một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
 - Thông tư 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 về quy định chi tiết và hướng 
dẫn thi hành một số điều của Nghị định 163/2016/NĐ-CP;
 - Thông tư 93/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 sửa đổi Thông tư 
324/2016/TT-BTC hệ thống mục lục ngân sách;
 - Luật ngân sách nhà nước 2015 số 83/2015/QH13 mới nhất đang áp dụng 
năm 2022 quy định về lập, chấp hành, kiểm toán, quyết toán, giám sát ngân sách nhà 
nước.
 2. Thực trạng của đề tài
 2.1. Thuận lợi
 - Được sự quan tâm của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nghệ An, Phòng Tài 
chính - Kế hoạch huyện Quỳnh Lưu thường xuyên bồi dưỡng nâng cao năng lực 
chuyên môn để đáp ứng yêu cầu, đòi hỏi ngày càng cao của công tác giáo dục và đào 
tạo.
 - Phần mềm kế toán cập nhật liên tục phiên bản mới để đáp ứng yêu cầu báo 
cáo của cấp trên cũng như kho bạc.
 - Được lãnh đạo nhà trường tạo điều kiện tốt nhất về cơ sở vật chất như bảo 
dưỡng, chữa chữa máy móc thường xuyên. Tại bảng Kiểm tra chứng từ sổ sách, chọn khoảng thời 
 gian cần kiểm tra, rồi nhấn vào chữ Kiểm tra tại mục 9. 
 Nghiệp vụ bất thường để chỉnh sửa lại các bút toán cho 
 đúng.
 Hạch toán các Vào Trợ giúp/Hướng dẫn quyết toán, rồi nhấn Kiểm 
 nghiệp vụ phát tra chứng từ, sổ sách
 sinh nhưng kế 
 toán lại quên ghi 
 sổ dẫn đến số 
 liệu lên báo cáo
 không
 chính xác.
2
 Tại bảng Kiểm tra chứng từ sổ sách, chọn khoảng thời 
 gian cần kiểm tra, rồi nhấn vào chữ Kiểm tra tại mục 1. 
 Chứng từ chưa ghi sổ và nhấn nút Cất ghi sổ chứng từ 
 đó. Chứng từ hạch Mở chứng từ hạch toán Nợ TK6112/CÓ TK111 chọn lại 
 toán chi Nợ nghiệp vụ, cấp phát là dự toán, tạm ứng đã cấp dự toán
 TK6112/CÓ
 TK111 cột
 nghiệp vụ và
 cấp phát chọn
 chưa đúng là dự
 toán, tạm ứng
 đã cấp dự toán
 dẫn đến khi lập
 4 bảng kê thì
 không thấy
 chứng từ để
 thanh toán.
 Các chứng từ Tại giao diện bảng kê, kéo thanh cuốn ngang đến cột Hoạt
 chi Nợ động sự nghiệp, tại các dòng có hoạt động sự nghiệp để
 TK611/CÓ TK trống, kích đúp chuột để mở chứng từ và sửa chọn lại hoạt
 không chọn động sự nghiệp bên trang thống kê => Sau khi chọn xong
 hoạt động sự tất cả các dòng thiếu, nhấn hoãn và lập lại bảng kê.
 nghiệp dẫn đên 
 5 khi lập bảng kê 
 ghi thu ghi chi 
 khi cất báo thiếu 
 hoạt động sự 
 nghiệp, sinh 
 chứng từ kết 
 chuyển không 
 thành công.
 3.2. Cách kiểm tra các tài khoản trong bảng cân đối phát sinh
 - Kiểm tra số dư 2 bên số phát sinh nợ = số phát sinh có đầu kỳ.
 Vào Nghiệp vụ\nhập số dư ban đầu\tìm đến tài khoản đó\kích đúp vào 
tài khoản đó để chỉnh sửa. lương đúng vì được hạch toán theo chứng từ rút dự toán tiền mặt hoặc chuyển khoản 
lương và đã có xác nhận của kho bạc.
 Khi phát hiện ra nguyên nhân sai thì kế toán tiến hành điều chỉnh số liệu sai 
theo số đúng bằng cách lập lại chứng từ hạch toán chi phí (Nợ TK 611/Có TK334) 
hoặc chứng từ chuyển khoản trả lương (Nợ TK334/CÓ TK111, 112).
 + Đối với tài khoản 332: Cũng tương tự như tài khoản 334, với tài khoản này 
đơn vị xác nhận nếu không có nợ bảo hiểm hoặc không trả thừa bảo hiểm thì số dư 
TK332 sẽ không có, nếu sai ở tháng nào thì kiểm tra lại các khoản hạch toán chi phí 
bảo hiểm (Nợ TK611/CÓ TK332, khoản bảo hiểm khấu trừ vào lương (Nợ 
TK334/CÓ TK332), khoản đã thanh toán cho bảo hiểm Nợ 332/Có TK511.
 Lưu ý: Với 2 TK334, TK332 thường ít biến động giữa các tháng nên ta có thể 
xử lý đúng theo tháng thì sử dụng chức năng nhân bản chứng từ để lấy số đúng theo 
tháng trước cho tháng sau.
 - Kiểm tra chi và thu hoạt động TK511, TK611 phải bằng nhau và có bằng dự 
toán chi hoạt động 008. Trường hợp không bằng nhau tìm nguyên nhân.
 Trường hợp TK511=TK611 nhưng không = TK008 do các nguyên nhân như 
do tính hao mòn, mua sắm tài sản cố định, cấp bù học phí và trích quỹ phúc lợi, khen 
thưởng.
 - Kiểm tra các số dư tài khoản cuối năm TK511, TK611 không còn số dư cuối 
kỳ.
 Thông thường TK511, TK611 không còn số dư cuối cuối kỳ. Mục đích kiểm 
tra số chi và thu hoạt động xem đã thực hiện bút toán kết chuyển cuối năm hay chưa. 
Nếu vào bảng cân đối tài khoản TK511, TK611 vẫn còn số dư thì kế toán vào Tổng 
hợp/Xác định kết quả hoạt động/chọn thời điểm 31/12 của năm xác định kết quả hoạt 
động.
 - Kiểm tra tiền mặt dịch vụ (TK111) + tiền gửi (TK112) + tiền đang chuyển 
(TK113) có bằng tài khoản phải nộp nhà nước, phải trả khác (TK333, TK338) + Qũy 
đặc thù (353) + thặng dư (TK421) + các quỹ (TK431).
 Mục đích kiểm tra thế này để nhìn tổng thể bảng cân đối tài khoản của đơn vị 
đúng hay không nếu cộng lại không đúng thì kế toán đơn vị phải kiểm tra lại từng tài 
khoản trên.
 Ví dụ:
 Nợ: TK111 + TK112 + TK113 = 166.284.589 + 801.686.373 + 236.090.065 
= 1.204.061.027 đồng.
 Có: TK333 + TK338 + TK353 + TK421 + TK4311 + TK4312 = 74.650.400 
+ 47.654.335 + 506.302.682 + 302.380.366 + 60.680.000 + 212.393.244 = 
1.204.061.027 đồng.

File đính kèm:

  • docxsang_kien_kinh_nghiem_cac_tinh_huong_va_giai_phap_khac_phuc.docx
  • pdfSáng kiến kinh nghiệm Các tình huống và giải pháp khắc phục khi lập báo cáo quyết toán năm trên phần.pdf